Loại: Mono (đơn tinh thể) |
Số lượng Cell: 144 cells
|
Thương hiệu: Canada |
Cân nặng: 22.5 kg
|
Hiệu suất quang năng: 19.66% | Kích thước: 2000 ˣ 992 ˣ 35 mm |
Thông số điều kiện chuẩn | ||||||
CS3U | 375MS | 380MS | 385MS | 390MS | 395MS | |
Công suất cực đại | 375 W | 380 W | 385 W | 390 W | 395 W | |
Điện áp tại điểm công suất đỉnh | 39.8 V | 40.0 V | 40.2 V | 40.4 V | 40.6 V | |
Dòng điện tại công suất đỉnh | 9.93 A | 9.50 A | 9.58 A | 9.66 A | 9.73 A | |
Điện áp hở mạch | 47.6 V | 47.8 V | 48.0 V | 48.2 V | 48.4 V | |
Dòng điện ngắn mạch | 9.93 A | 10.01 A | 10.09 A | 10.17 A | 10.25 A | |
Hiệu suất quang năng mô-dun | 18.90% | 19.15% | 19.41% | 19.66% | 19.91% | |
Ngưỡng nhiệt độ vận hành | -40oC~+85oC | |||||
Tiêu chuẩn chống cháy | 1000 V (IEC/UL) hoặc 1500 V (IEC/UL) | |||||
Tiêu chuẩn chống cháy | Lọai 1 (UL 1703) hoặc Hạng C (IEC 61730) | |||||
Dòng cực đại cầu chì | 30 A | |||||
Phân loại | Hạng A | |||||
Dung sai công suất | 0 ~ +5 W | |||||
*Trong điều kiện tiêu chuẩn, bức xạ mặt trời là 1000 W/m2, áp suất khí quyển 1.5 AM, nhiệt độ môi trường là 25oC | ||||||
Thông số kỹ thuật điều kiện thường | ||||||
CS3U | 375MS | 380MS | 385MS | 390MS | 395MS | |
Công suất cực đại | 280 W | 284 W | 287 W | 291 W | 295 W | |
Điện áp tại điểm công suất đỉnh | 36.9 V | 37.1 V | 37.3 V | 37.5 V | 37.7 V | |
Dòng điện tại công suất đỉnh | 7.58 A | 7.64 A | 7.70 A | 7.76 A | 7.82 A | |
Điện áp mạch hở | 44.8 V | 45.0 V | 45.1 V | 45.3 V | 45.5 V | |
Dòng điện ngắn mạch | 8.01 A | 8.07 A | 8.14 A | 8.20 A | 8.26 A | |
*Trong điều kiện bình thường, bức xạ mặt trời là 800 W/m2, áp suất khí quyển 1.5 AM, nhiệt độ môi trường là 20oC, tốc độ gió 10m/s | ||||||
Thông số kỹ thuật cơ khí | ||||||
Loại tế bào quang điện | Mono-crystalline | |||||
Số lượng cell | 144 [2 X (12 X 6) ] | |||||
Kích thước | 2000 X 992 X 35 mm (78.7 X 39.1 X 1.38 in) | |||||
Cân nặng | 22.5 kg (49.6 lbs) | |||||
Kính mặt trước | Kính cường lực 3.2 mm | |||||
Chất liệu khung | Nhôm mạ anode | |||||
Hộp đấu dây | IP68, 3 đi-ốt bypass | |||||
Cáp điện | 4 mm2 (IEC), 12 AWG (UL), 1670 mm (65.7 in) | |||||
Jack kết nối | T4 series | |||||
Quy cách đóng gói | 30 tấm/1 kiện hàng | |||||
Số tấm trong container | 660 tấm/1 container | |||||
Thông số nhiệt độ | ||||||
Hệ số suy giảm công suất | -0.37 % / oC | |||||
Hệ số suy giảm điện áp | -0.29 % / oC | |||||
Hệ số suy giảm dòng điện | 0.05 % / oC | |||||
Nhiệt độ vận hành của cell | 41 +/- 3 oC | |||||
Tiêu chuẩn chất lượng | ||||||
Chứng chỉ | IEC 61215 / IEC 61730: VDE / CE / MCS / CEC AU UL 1703 / IEC 61215 performance: CEC listed (US) / FSEC (US Florida) UL 1703: CSA / IEC61701 ED2: VDE / IEC62716: VDE / IEC60068-2-68: SGS Take-e-way |
Dòng sản phẩm KuMax Half-Cell Mono 390W là dòng sản phẩm hiệu suất cao (high efficiency) đang rất được ưa chuộng trên thị trường vì:
- Chất liệu cao cấp, độ bền vượt trội đến hơn 35 năm, thích ứng hoàn hảo với khi hậu nhiệu đới như ở Việt Nam.
- Hiệu suất hoạt động cao, hao tổn do ảnh hưởng của môi trường ở mức tối thiểu. Trong điều kiện thực tế, hiệu suất hoạt động trung bình lên đến 93,13%.
- Giá cả vô cùng hợp lý và cạnh tranh, rút ngắn thời gian hoàn vốn khi đầu tư.
Hội tụ những công nghệ đỉnh cao của Solar bên trong sản phẩm:
- Half-Cut Cells: Công nghệ cắt đôi các cell pin, số lượng cell pin độc lập tăng lên gấp đôi, từ 77 lên 144. Nhờ đó giảm điện áp, giúp tấm pin mát hơn khi hoạt động, tăng hiệu quả chuyển đổi quang năng. Bên cạnh đó cũng giúp tấm pin có tuổi thọ cao hơn so với các mẫu pin thông thường.
- Black Silicon: Được áp dụng chất xúc tác kim loại MCCE và công nghệ cắt kim cương, tấm Wafer tinh thể Poly có khả năng hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng rộng hơn. Bên cạnh đó, bề mặt còn được phủ thêm một lớp cấu trúc nano giúp giảm tỉ lệ phản xạ ánh sáng ngược lại xuống tối đa, nhờ đó đem lại hiệu suất phát điện cực cao.
- PERC: Công nghệ PERC là viết tắt của Passivated Emitter and Rear Cell. PERC giúp cải thiện hiệu suất của tấm pin bằng cách cho phép các electron di chuyển dễ dàng hơn đồng thời tăng độ phản xạ ánh sáng ở mặt sau của cell pin mặt trời, giúp chuyển hóa lượng quang năng lớn hơn so với thông thường.
- Multi Busbars: Busbar có vai trò là đường chính dẫn các electron từ cell pin ra mạch ngoài tạo thành dòng điện. Với một cell pin có nhiều busbar, các electron dễ dàng tập trung để tạo thành dòng điện hơn. Vì thế tấm pin sử dụng nhiều dây kim loại mảnh để dẫn dòng điện sẽ ổn định và ít bị tiêu hao hơn.
- Chia đôi tấm pin: Công nghệ này chia đôi tấm pin thành 2 phần độc lập. Thay vì loại truyền thống, nếu một phần diện tích tấm pin này bị che bóng, cả tấm pin đó sẽ bị ảnh hưởng. Thì nay, mức độ ảnh hưởng sẽ được giảm xuống một nửa, do tấm pin đã được cắt thành 2 phần để hoạt động độc lập.
Hoàn toàn an tâm khi lựa chọn để đầu tư một hệ thống điện mặt trời vì:
- Quy trình sản suất nghiêm ngặt, chất lượng đồng nhất: các tấm pin của Canadian Solar được sản suất 100% trên dây truyền tự động, phải trải qua 359 điểm kiểm tra chất lượng khác nhau trước khi thành phẩm. Do đó, các tấm pin có một chất lượng hoàn thiện đồng nhất, tuổi thọ lên tới hơn 35 năm vận hành mà chỉ phát sinh sự cố trong các trường hợp hy hữu.
- Hiệu suất hoạt động được kiểm trứng trong điều kiện thời tiết thực tế lên đến 93,13% chứ không chỉ điều kiện thí nghiệm như thông thường. Rất phù hợp với kiểu khí hậu biến đổi thất thường như Việt Nam.
- Được kiểm định chất lượng bởi những tiêu chí, tổ chức hàng đầu thế giới
SOLARVUNGTAU luôn đặt chất lượng và uy tín lên đầu, cam kết với khách hàng :
- Đảm bảo kết cấu cơ sở hạ tầng , độ vững chắc , an toàn của hệ thống.
- Gia tăng dịch vụ khách hàng, đảm bảo hệ thống hoạt động với hiệu suất cao nhất.
- Phát triển các ứng dụng hỗ trợ khách hàng giám sát và quản lý hệ thống.
Để biết thêm chi tiết về các giải pháp tiết kiệm điện, tư vấn báo giá vui lòng liên hệ :
Hotline : 0983991581 – 0982422351
Địa chỉ :53/3 Đường Bình Giã, Phường 8, TP.Vũng Tàu
Showroom1: 524/2/16 đường 30/4, P.Rạch Dừa, TP Vũng Tàu
Showroom2: tổ 2 Ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, Huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nhắn tin : http://m.me/103065291042050